Ngày sau chúng nó trở vào sớm, Ða-gôn lại còn té xuống đất trước hòm của Ðức Giê-hô-va, đầu và hai tay đều rơi ra, nằm trên ngạch cửa, chỉ còn cái mình nó mà thôi.
Ali kad su ujutro uranili, gle, Dagon opet ležaše ničice na zemlji pred Kovčegom Jahvinim; glava Dagona i obje njegove ruke ležahu odsječene na pragu: na mjestu je stajao samo Dagonov trup.
Ða-vít cầu vấn Ðức Giê-hô-va, Ngài đáp rằng: Ngươi chớ đi lên; hãy đi vòng phía sau chúng nó, rồi ngươi sẽ tới chúng nó về hướng cây dâu.
David opet upita Jahvu, a on mu odgovori: "Ne idi pred njih, nego im zađi za leđa i navali na njih s protivne strane Bekaima.
Thế_thì, vua đi ra, có cả dân_sự theo sau; chúng dừng lại tại nhà_ở cuối chót thành.
I kralj ode pješice sa svim narodom i zaustavi se kod posljednje kuće.
Qua ngày sau, chúng dâng những tế lễ cho Ðức Giê-hô-va, và dâng những của lễ thiêu cho Ðức Giê-hô-va: một ngàn con bò đực, một ngàn con chiên đực, một ngàn con chiên con, cùng các lễ quán cặp theo, và nhiều của tế lễ khác vì cả dân Y-sơ-ra-ên;
Žrtvovali su Jahvi klanice i prinijeli Jahvi paljenice sutradan: tisuću junaca, tisuću ovnova, tisuću jaganjaca s njihovim ljevanicama, mnogo drugih žrtava za sav Izrael.
Nhưng Giê-rô-bô-am truyền binh phục đi vòng đặng đến phía sau chúng vậy quân Y-sơ-ra-ên ở đằng trước quân Giu-đa còn binh phục ở đằng sau.
Ali Jeroboam zavede zasjedu da im dođe za leđa; tako su Judejcima bili jedni sprijeda, a zasjeda straga.
Sau chúng có Hô-sa-gia, và phân_nửa số các quan trưởng Giu-đa,
za njima su išli Hošaja i polovina judejskih knezova
Rồi đi từ nơi đó, vẫn theo đường biển, ngày mai đến ngang đảo Chi-ô. Qua ngày sau, chúng ta ghé vào thành Sa-mốt, cách một ngày nữa, thì tới thành Mi-lê.
Odande odjedrismo sutradan i stigosmo nadomak Hija, prekosutra krenusmo u Sam, a idućeg dana stigosmo u Milet.
Và hai tuần sau chúng tôi lấy nhau.
I dva tjedna kasnije bili smo vjenčani.
Hôm sau chúng tôi ra chỗ bãi trại nhưng bọn di gan đã dọn đi đêm hôm trước
Slijedeći smo dan otišli do logora ali Cigani su nestali tijekom noći.
Cậu đã thấy gì qua cái quá khứ ở đằng sau chúng ta?
Šta kažeš da prošlost ostavimo za nama?
20 năm sau, Chúng tôi vẫn tiếp tục tìm hiểu... lý do vì sao nó được xây lên... và chuyện gì đã xảy ra với một nền văn minh đã gây dựng lên nó.
Dvadeset godina poslije još uvijek nastojimo shvatiti... zašto je sagrađen... i što je bilo s civilizacijom koja ga je načinila.
Và lần sau chúng ta sẽ hết sức chú ý đấy.
Skupit ćemo najveće umove za sljedeći puta.
Không có gì lần sau chúng ta sẽ xem sau.
Davide... -Sve je u redu. Dođi.
Tôi chắc rằng tổ tiên chúng ta sẽ rất tự hào khi biết rằng 700 năm sau chúng ta vẫn đang làm chính xác những gì họ đã làm.
Pa, siguran sam da bi naši praočevi bili ponosni da znaju da ćemo 700 godina kasnije mi raditi istu stvar koju su i oni radili.
Cả ngày hôm sau chúng tôi tìm về căn cứ và liên lạc với lãnh sứ quán Mỹ, và họ đưa tôi về đây.
Veći dio sljedećeg dana smo proveli u povratku u bazu gdje sam kontaktirao američki konzulat, koji je ugovorio moj povratak ovdje.
"Kể từ đây trở về sau, chúng ta không còn là 1 phần của vương quốc các người, mà là một vương quốc phương Bắc tự do và độc lập."
Od ovog trenutka pa sve do kraja vremena, nismo deo vašeg kraljevstva već slobdno i nezavisno kraljevstvo Severa.
Không thể nếu ta ở sau chúng, lên 5 độ
Neće ako smo iza njih. Uspon od 5 stupnjeva.
Lần sau chúng ta đối mặt... nàng ta sẽ mang cả địa ngục theo cùng.
Sljedeći put kada se suočimo s njom, dovući će cijeli pakao sa sobom.
Lần sau chúng ta học hết, chúng ta sẽ biết ta có những cái nhất định ta có thể cần.
Kad sljedeći put budemo prolazili, znat ćemo da imamo određene stvari koje bi nam možda trebale.
Một tuần sau, chúng tôi tới Franklin,
Tjedan kasnije, bili smo u Franklinu,
Rồi hai ngày sau chúng giết nó.
A ONI SU GA UBILI DVA DANA KASNIJE.
6 ngày sau, chúng ta đã được chứng kiến một trong số những kẻ đột biến
Šest dana kasnije, svi smo gledali kako jedan od tih mutanata... OHIO, 1983.
Và ngày hôm sau, chúng tôi đã ở Cleveland.
I tako, idući dan bili smo u Clevelandu.
Và chúng ta biết điều này có ảnh hưởng to lớn tới nền kinh tế, mà một lát sau chúng ta sẽ nói về nó.
Danas znamo da to ima golemi utjecaj na gospodarstva, o čemu ću govoriti kasnije.
Người dân đang suy nghĩ về những câu hỏi sau: Chúng ta liệu sẽ đánh đổi môi trường của chúng ta hơn nữa để tạo ra GDP cao hơn?
Ljudi razmišljaju o sljedećim pitanjima: Hoćemo li i dalje žrtvovati svoj okoliš kako bismo imali viši BDP?
65 triệu năm sau, chúng ta sẽ không phải có xương của chúng ta bám bụi trong một viện bảo tàng.
Za 65 milijuna godina, naše kosti ne moraju skupljati prašinu u nekom muzeju.
Vài ngày sau, chúng tôi đến một ngôi chùa đạo Phật ở Footscray và ngồi quanh quan tài của bà.
Nekoliko dana poslije otišle smo u budistički hram u Footscrayu i sjele pored njenog lijesa.
Và rồi -- (Tiếng cười) ba đoạn văn sau chúng ta thấy chút tươi sáng: "Chúng tôi quay trở lại Nhà khách Tổng thống để nhìn vào bài nói lần cuối cùng.
I onda... (smijeh) tri odlomka niže dobijemo ovu ljepotu: "Otišli smo natrag do Kuće Blair da posljednji puta pregledamo govor.
Vài tuần sau, chúng tôi bắt đầu nhận được những thứ đai loại như: “Những con sói đực sẽ cưỡng hiếp cô nếu cô lái xe"
Bilo je to nekoliko tjedana kasnije kada smo zaprimile sve te "Muškarci će vas silovati ako ćete voziti."
Và điều này, thật ra là, thực sự rất khó nói ra, nhưng vài tháng sau, chúng tôi nhận ra chúng tôi thực sự cảm thấy như mình thất bại.
I, zbilja je teško to reći, ali nekoliko mjeseci kasnije, shvatili smo da smo se stvarno osjećali kao potpuni gubitnici.
Rồi sang năm sau chúng tôi làm lại từ đầu.
A sljedeće godine, počinjemo iz početka.
6 tháng sau, chúng tôi đã làm một album nhận biết vị trí cho Central Park, một công viên lớn gấp đôi kích cỡ của Khu mua sắm quốc gia với âm nhạc kéo dài từ Sheep's Meadow, Ramble cho tới Reservoir.
Šest mjeseci kasnije napravili smo album prema lokaciji za Central Park, park koji je dva puta veći od šetališta National Mall s rasponom glazbe od 'Livade ovaca' do 'Lutanja do jezera'.
Bạn có một công ty ẩn bên trong một công ty khác, bên trong một công ty khác nữa, với mục đích là che đậy và làm cho nó hầu như là không thể để lần ra thân phận thật sự của người đằng sau chúng.
Znači, možete imati jednu tvrtku unutar druge tvrtke koja je pak dio treće tvrtke da na kraju postaje nemoguće razumjeti tko stoji iza svih tih struktura.
2000 năm sau, chúng ta có thể giải thích điều này qua não bộ.
2000 godina poslije, možemo to objasniti u mozgu.
Tuy nhiên, những ẩn ý từ các kết quả thu được đó về môi trường trên mặt trăng có thể hỗ trợ hóa chất prebiotic và có thể là cả sự sống, sự hứng thú đó đã dẫn đến kết quả rằng trong hai năm sau chúng tôi đã tập trung hơn vào Enceladus
Međutim, implikacije tih rezultata o mogućem okruženju unutar ovog mjeseca koje bi moglo podržavati prebiotičnu kemiju, a moguće i sam život, su bile toliko uzbudljive da smo se u posljednje dvije godine više usredotočili na Enceladus.
Ý tưởng như sau: chúng tôi muốn tái thiết kế quy trình sản xuất tường khô thạch cao vốn thải ra 9 tỷ kilogram CO2 một năm.
I rekli smo kako bismo mogli redizajnirati 115 godina star proces gipsanja zidova, koji proizvodi 9 milijardi kilograma CO2 na godinu.
ở trong một những cuộc đấu tranh mà nhà tiên tri tiến hành, ông ấy nói với những người theo sau, " chúng ta trở về từ những cuộc chiến nhỏ bé, đến cuộc chiến lớn hơn, rồi đến trận đánh lớn hơn nữa"
U jednoj od bitaka koju je vodio Prorok rekao je svojim sljedbenicima "Vraćamo se iz manje bitke i ulazimo u veću bitku, u veliku bojnu".
Vài tuần sau chúng tôi mang nó đến Bệnh viện Walter Reed, không may là tin tức cho biết ở đây những ngày này có nhiều bệnh nhân hơn.
Prije nekoliko tjedana odnijeli smo ga u Walter Reed, koji je, nažalost, ovih dana više u vijestima.
Là những người đến sau, chúng tôi luôn muốn nói nhiều hơn, bạn biết đấy, pha trò nhiều hơn, nói nhiều điều tốt hơn, nhưng cuối cùng lại nói ít hơn thế bởi có khoảng cách giữa trí óc và lưỡi.
Kao pridošlice, uvijek želimo reći nešto više, ispaliti bolju šalu, kazivati bolje stvari. Međutim, uvijek na koncu kažemo manje zbog jaza između uma i govora.
Tôi nói: "Ồ, việc cô phải làm là đứng sau chúng và luôn tỏ ra ngưỡng mộ chúng.
Odgovorio sam: "No, ono što trebaš raditi jest stajati iza njih i diviti im se cijelo vrijeme.
Năm tháng sau, chúng tôi quay trở lại Nam Phi để gặp lại Avelile
Pet mjeseci kasnije, vratili smo se nazad u Južnu Afriku kako bismo se našli s Avelile ponovno.
1.8410642147064s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?